Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip
Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip
Theo Thông tư 112/2020/TT-BTC, kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
Kể từ ngày 01/7/2021 trở đi, mức thu lệ phí nêu trên thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Chi tiết xem tại bảng sau đây:
Mức thu lệ phí
|
Từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021
|
Từ ngày 01/7/2021
|
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD
|
15.000 đồng/thẻ CCCD
|
30.000 đồng/thẻ CCCD
|
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu
|
25.000 đồng/thẻ CCCD
|
50.000 đồng/thẻ CCCD
|
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam
|
35.000 đồng/thẻ CCCD
|
70.000 đồng/thẻ CCCD
|
Như vậy, lệ phí cấp CCCD gắn chip từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021 là 15.000 đồng/thẻ CCCD, từ ngày 01/7/2021 trở đi là 30.000 đồng/thẻ CCCD.
**Lưu ý: Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí thực hiện theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Cụ thể:
- Các trường hợp miễn lệ phí:
+ Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ CCCD khi đến tuổi đổi thẻ CCCD theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
+ Đổi thẻ CCCD khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của cơ quan quản lý CCCD.